This site uses cookies.
Some of these cookies are essential to the operation of the site,
while others help to improve your experience by providing insights into how the site is being used.
For more information, please see the ProZ.com privacy policy.
Visa, Wire transfer, American Express, PayPal, Skrill, Check
Portfolio
Sample translations submitted: 3
English to Vietnamese: 5th ProZ.com Translation Contest - Entry #2923
Source text - English All travel is now merely a means of moving a camera from place to place, all travellers are ruled by the all-powerful lens. Visitors old-fashioned enough to wish only to stand and look with their anachronistic eyes are shoved aside by the photographers, who take it for granted that while they do their ritual focusing, nothing else may move or cross their vision. Those peculiar souls without a camera must step aside for those more properly occupied, must wait while the rituals take place, and must bide their time while whole coaches stop and unleash upon the landscape the Instamatic God. And the populations of whole countries seeing themselves cannibalised, swallowed up, vacuumed into the black-ringed staring eye, wrench what they can from the cannibals. You want picture my house, my camel? You pay.
None of this would matter, perhaps, if anything worthwhile was being accomplished. If all the constant busyness and clicking produced, at its end, what had not existed before, images of beauty captured or truth told. But, sadly, this isn't so. The camera is simply graffiti made respectable.
The camera is the means by which we stamp ourselves on everything we see, under cover of recording the Wonders of the World already wonderfully
recorded by professionals and on sale at every corner bookshop and newsagent. But what use to show Aunt Maud, back home, postcards of the Tuscan landscape, since we are not in the picture to prove that we were there?
No stretch of rocks has verity unless I am within it. No monument exists
but for my wife, leaning against it. No temple is of interest without my face beside it, grinning. With my camera I appropriate everything beautiful, possess it, shrink it, domesticate it, and reproduce it on my blank sitting-room wall to prove to a selected audience of friends and family the one absolutely vital fact about these beauties: I saw them, I was there, I photographed them, and, ergo, they are.
from "Amateur Photography: the World as it isn't and our Fred" by Jill Tweedie in the Guardian
Translation - Vietnamese Du lịch ngày nay chỉ có nghĩa là mang máy chụp hình đi khắp nơi,
mọi du khách đều bị chi phối bởi những ống kính đầy quyền lực.
Những du khách lạc hậu chỉ muốn đứng nhìn cảnh vật với con mắt
thờ ơ bị những du khách mang máy chụp hình gạt sang một bên, họ
tự cho mình thẩm quyền là khi họ thao tác điều chỉnh tiêu cự thì
không ai được di chuyển hay chắn ngang ống kính của họ. Những du
khách cá biệt không mang máy chụp hình phải nhường chỗ cho
những người có lý do chính đáng chiếm ngự, họ phải chờ cho đến khi
chuyến xe du lịch ngừng và đổ xuống thắng cảnh những ông thần
nhiếp ảnh. Dân cư trong mọi miền thấy họ bị ống kính đen ngòm xâu xé,
nuốt chửng, cuốn hút vội tìm cách giành giựt lại những gì họ có thể.
Bạn muốn chụp hình căn nhà tôi, con lạc đà cuả tôi ư ? Chi tiền đi chứ.
Có lẽ chẳng có gì đáng nói nếu như những điều giá trị được thực hiện.
Nếu những hối hả bấm nháy cuối cùng cũng chụp được những cảnh đẹp
chưa từng được ghi nhận, những sự thực chưa được nói đến. Nhưng buồn
thay, không phải vậy. Máy chụp hình chỉ để tôn vinh những trò bêu rối.
Máy chụp hình chỉ là phương tiện để chúng ta tự in dấu chính mình vào
những gì chúng ta tham quan, lấy cớ là ghi nhận những kỳ quan thế giới
đã từ lâu được những nhiếp ảnh gia nhà nghề chụp và bán đầy tại các
nhà sách góc đường hay sạp báo. Nhưng khi khoe với cô Maud ở nhà tấm
bưu ảnh thắng cảnh Tuscan thì có nghĩa lý gì khi không có chúng ta trong
hình để chứng tỏ là mình đã đến đó?
Không dải núi nào có trên thực tế nếu không có chính tôi trong đó. Không
một di tích lịch sử nào tồn tại nếu không có vợ tôi đứng dựa vào. Không đền
đài miếu mạo nào đáng quan tâm nếu không có mặt tôi cười nhăn nhở bên cạnh.
Với máy chụp hình tôi thâu tóm, sở hữu, tương thích mọi cảnh đẹp và tái
tạo chúng trên khoảng tường trống phòng khách để khoe với số bạn chọn lọc
và gia đình cái điều tuyệt đối sinh động cuả những vẻ đẹp đó là: Tôi đã xem,
tôi đã đến tận nơi, tôi đã chụp hình chúng, và do đó chúng hiện hữu.
English to Vietnamese: Memorandum of Agreement
Source text - English This MEMORANDUM OF AGREEMENT is made on 2006
(1) TRUNG NAM CONSTRUCTION & INVESTMENT CORPORATION (business Registration Certificate for Joint Stock Company No. 4103002852) a joint stock company duly incorporated under the laws of the Socialist Republic of Vietnam and having its registered address at [***] and its principle place of business at 124B Nguyen Van Troi Str., Precint 8, Phu Nhuan District, Ho Chi Minh City, Vietnam ("Trung Nam");
AND
(2) IREKA CORPORATION BERHAD (Company No. 25882-A) a company incorporated in Malaysia and having its registered address and principle place of business at No. 32, Medan Setia Dua, Bukit Damansara, 50490 Kuala Lumpur, Malaysia ("Ireka").
(Trung nam and Ireka shall hereinafter collectively be referred to as "the Parties" and individually as "the Party"
RECITAL:
Trung Nam is the registered proprietor and beneficial owner of all that vacant piece of land located on 3 Thang 2 Street and Le Dai Hanh Street measuring approximately 5,000 square meters and more particularly shaded in red in the location site plan annexed as Appendix A1 ("Land"), forming part of the parcel demarcated as No. 18. in the master land certificate. The master land certificate is annexed hereto as Appendix A2...
B) Trung nam and Ireka are desirous of forming JVCo (as defined herein) to undertake the Proposed Development (as defined herein) wherein Ireka will hold an 80% equity interest (“Ireka Equity Interest”) in JVCo.
C) The land use right certificate (“LURC”) in respect of the Land is currently being processed by the relevant…
Translation - Vietnamese Bản Ghi Nhớ Thoả Thuận này được làm vào ngày .......tháng.....năm 2006
GIỮA
(1) CÔNG TY ĐẦU TƯ & XÂY DỰNG TRUNG NAM (Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Kinh Doanh cho Công ty Cổ Phần số 4103002852) là một công ty cổ phần được thành lập đúng đắn theo luật pháp của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và có địa chỉ đăng ký tại [***] và trụ sở kinh doanh chính tại số 142B Đường Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam ("Trung Nam");
VÀ
(2) IREKA CORPORATION BERHAD (Công ty số 25882-A) là một công ty được thành lập ở Malaysia, có địa chỉ đăng ký và trụ sở kinh doanh chính tại Số 32, Medan Setia Dua, Bukit Damansara, 50490 Kuala Lumpur, Malaysia ("Ireka")
(Trung Nam và Ireka sau đây được gọi chung là "Các Bên" và riêng lẽ là "Bên")
TƯỜNG THUẬT
A) Trung Nam là chủ sở hữu có đăng ký và là người chủ có sinh lợi của tất cả khu đất trống tọa lạc trên đường 3 Tháng 2 và đường Lê Đại Hành diện tích đo được khoảng 5. 000 mét vuông và được ghi màu đỏ sậm trong bản bình đồ vị trí trong phần Phụ lục A1 ('Đất"), tạo thành một phần trong bản phân chia ranh giới Số 18 trong giấy chứng nhận gốc về sở hữu đất. Giấy chứng nhận đất bản gốc được đính kèm theo đây là Phụ Lục A2...
B) Trung Nam và Ireka mong muốn thành lập Công ty Liên Doanh (như xác định ở đây) để thực hiện Đề Xuất Phát Triển (như xác định ở đây), trong đó Ireka sẽ nắm 80% lợi tức hợp lý ("Lợi Tức Hợp Lý của Ireka") trong Liên Doanh và Trung Nam sẽ nắm 20% lợi tức hợp lý trong Liên Doanh.
C) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ("GCNQSDĐ) về khu Đất hiện đang được Cơ Quan Thẩm Quyền có liên quan...
English: Medical
Source text - English USE OF TPO PEPTIDE COMPOUNDS AND PHARMACEUTICAL
COMPOSTIONS IN THE TREATMENT OF ANEMIA
FIELD OF THE INVENTION
The present invention provides peptide compounds that bind to and activate the thrombopoietin receptor (c-mpl or TPO-R) or otherwise act as a thrombopoietin ("TPO") agonist. The invention has application in the fields of biochemistry and medicinal chemistry and particularly provides TPO agonists for use in the treatment of human disease. The peptide compounds of the invention may be used to treat anemia and/or prevent the development of anemia and/or maintain normal production of red blood cells. BACKGROUND OF THE INVENTION
The gene encoding TPO has been cloned and characterized. See Kuter et al. Proc. Natl. Acad. Sci. USA 91:11104-11108 (1994); Barley et al. Cell 77:1117-1124 (1994); Kaushansky et al. Nature 369:568-571 (1994); Wendling et al. Nature 369:571-574 (1994); and Sauvage et al. Nature 369:533-538 (1994). TPO is a glycoprotein with at least two forms, with apparent molecular masses of 4.2E-20 g (25 kDa) and 5.1E-20 g (31 kDa), with a common N-terminal amino acid sequence. See, Bartley et al. Cell 77:1117-1124 (1994). TPO appears to have two distinct regions separated by a potential Arg-Arg cleavage site. The amino-terminal region is highly conserved in man and mouse, and has some homology with erythropoietin and interferon-a and interferon-b. The carboxy-terminal region shows wide species divergence.
The DNA sequences and encoded peptide sequences for human TPO-R (also known as c-mpl) have been described. See Vigon et al. Proc. Natl. Acad. Sci. USA 89:5640-5644 (1992). TPO-R is a member of the hematopoietin growth factor receptor
Translation - English SỬ DỤNG HỢP CHẤT PEPTIDE TPO VÀ THÀNH PHẦN
DƯỢC PHẨM TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH THIẾU MÁU
PHẠM VI CỦA PHÁT MINH
Phát minh hiện tại này cung cấp những hợp chất peptide liên kết lại và hoạt hóa thụ thể thrombopoietin (c-mpl hay TPO-R) hay nói cách khác đóng vai trò như một cơ chủ vận thrombopoietin ("TPO"). Phát minh này ứng dụng trong trong lĩnh vực hoá sinh và hóa dược phẩm và đặc biệt cung cấp các cơ chủ vận TPO để dùng trong việc điều trị bệnh cho người. Các hợp chất peptide của phát minh này có thể dược dùng để điều trị bệnh thiếu máu và/hoặc ngăn chặn sự phát triển của bệnh thiếu máu và/hoặc duy trì việc tạo hồng cầu một cách bình thường.
NỀN TẢNG CỦA PHÁT MINH
Gien mã hóa TPO đã được tạo thành dòng vô tính và mô tả. Xem Kuter và những tài liệu khác. Proc. Natl. Acad. Sci. USA 91:11104-11108 (1994); Barley và những tài liệu khác. Tế bào 77:1117-1124 (1994); Kaushansky và những tài liệu khác. Thiên nhiên 369:568-571 (1994); Wendling và những tài liệu khác. Thiên nhiên 369:571-574 (1994); Sauvage và những tài liệu khác. Thiên nhiên 369:533-538 (1994). TPO là một glucoprotein (một hợp chất gồm một protein kết hợp với một carbonhydrate) với ít nhất là hai dạng, với khối lượng phân tử biểu kiến 4.2E-20 g (25 kDa) và 5.1E-20 g (31 kDa), cùng với chuỗi axit-amin đuôi N phổ biến. Xem Bartley và những tài liệu khác. Tế bào 77:1117-1124 (1994). TPO cho thấy có hai vùng riêng biệt được tách rời bởi vùng chia cắt Arg-Arg thế năng. Vùng axit amin cuối được bảo tồn tốt ở người và chuột, và có một vài tương đồng với việc tạo hồng cầu và interferon-a và interferon-b (là một chất do các tế bào bị nhiễm vi-rút sản sinh ra có khả năng ức chế tăng trưởng vi-rút) . Vùng cuối khí CO cho thấy có sự khác biệt lớn về hình thái.
Các chuỗi DNA và các chuỗi peptide được mã hóa đối với TPO-R của người (cũng được biết đến như c-mpl) đã được mô tả. Xem Vigon và những tài liệu khác. Proc. Natl. Acad. Sci.
Bachelor's degree - Saigon Foreign Language & Business University
Experience
Years of experience: 37. Registered at ProZ.com: Apr 2006. Became a member: Dec 2006.
Credentials
English to Vietnamese (Saigon Foreign language and Business University, verified) English (Bachelor's degree in English) Vietnamese to English (Bachelor's degree in English) English to Vietnamese (Bachelor's degree in English)
Across, Adobe Acrobat, Adobe Illustrator, Adobe Photoshop, AutoCAD, Frontpage, IBM CAT tool, Microsoft Excel, Microsoft Word, Adobe PDF, Microsoft Windows XP Professional, Powerpoint, STAR Transit, Trados Studio
Country of nationality: Vietnam
Country of residence: Vietnam
Native language: Vietnamese
Working language pair: English >< Vietnamese
Years of translation experience: 20+
Mail Address: 73/25 Tan Son Nhi Street, TSN Ward, TanPhu Dist., HCM City - Vietnam
Cell phone: (+84) 908248157; home phone: (+84.8)54255670 ; email: [email protected] or [email protected]
Education: Bachelor's degree in English (1994 -1997).
Institution: Hanoi University of Foreign Studies (Saigon Languages & Business College)
Subjects: English, French, Linguistics, Syntax, Business, Economics, English literature, marketing, market research, history, politics…
Specialties:
Technical/engineering/education/pedagogy/technology/telecommunication/elections/ business/Economic / legal documents/ health care/ medical/marketing/social sciences/equipment/ships/maritime industry and others
Working process:
• 1990 - present: Working as freelance translator.
• 2008 – 2010: Working as in-house senior editor/ translator for Star Vietnam Translation & Software Ltd. Daily works: Editing/reviewing the documents translated by other colleagues and translating for SAP EEC 600 Vietnamese Localization project, and others.
• 1995 – Sept. 2008: Working as staff translator for Civil Engineering Consulting J.S. Company No. 625; Add: 24 Tran Khac Chan Street Dist. 1, Hochiminh City, Vietnam
Positions:
- Company staff translator/interpreter. Daily works: Translating the company documents from English into Vietnamese, and vice versa regarding surveys of topography, geology, and hydrology engineering, geotechnical drilling reports for bored pile construction, energy, power projects, environment /ecosystem reports, technical construction reports, pre- and feasibility studies on bridges, and roads, building construction projects, technical working drawings, technical design drawings, quality assurance documents, reports of soil/metal/construction material tests, EN-VI translation of AASHTO, ASTM documents, equipment/devices, and other relevant company documents.
• 1985 – 1995: Tutor and Teaching English as second language for English Learning Center of Social Sciences and Humanity School in HCM City, Vietnam, and other English Centers in country.
- Five (05) years working in ships/maritime industry (1970 - 1975)
My slogan:
“High Quality - Data Security – On-time Delivery – Accuracy and Consistency”
Keywords: engineering/tech/Social sciences / education / pedagogy /health cares / sale contracts, business, socioeconomic / business relations / foreign trade / medical /law / employment / survey /agreements / international associations / plan / programs / quality assurance/ technical specifications / manual / guide books / marketing material